Những nút này nghĩa là sao? Sử dụng lò vi sóng Nhật


Cách sử dụng lò vi sóng Nhật Bản

Đa phần mọi người có thể dễ dàng sử dụng lò vi sóng mà không có vấn đề gì. Thế nhưng sử dụng lò vi sóng Nhật, với một đống nút bấm ghi chữ tiếng Nhật bạn không thể nào hiểu được lại là câu chuyện khác. Thậm chí so với các nước khác, lò vi sóng Nhật còn tích hợp vô vàn chức năng mà có lẽ bạn chưa bao giờ nghe tới. Khó tin phải không, nhưng mà đúng là có những việc tưởng chừng đơn giản như sử dụng lò vi sóng sẽ có lúc làm khó bạn như này. Để có thể tường tận hiểu rõ từng chức năng và “tự tin” sử dụng lò vi sóng Nhật, hãy cùng chúng mình ngó qua chiếc lò vi sóng minh họa dưới đây.

Các nút bấm và chức năng

Cách sử dụng lò vi sóng Nhật Bản

Nút bấm thông dụng và dễ thấy nhất là ‘あたためスタート’ (Bắt đầu làm nóng). Chức năng thường được thiết kế nút bấm to và nổi bất nhất ở giữa. Hãy nhớ nghĩa hai từ này - ‘あたため’ (làm nóng) và ‘スタート’ (bắt đầu). Ở một vài mẫu lò vi sóng khác có thể bạn chỉ thấy từ ‘スタート’ (bắt đầu). Chỉ cần ấn nút này là lò tự động thực hiện chu trình quay làm nóng và tự động tắt khi hoàn thành.

Trên nút khởi động có 6 nút khác tương ứng với 6 chức năng làm nóng khác nhau. Với mỗi loại thức ăn khác nhau sẽ có thời gian quay khác nhau, hãy chú ý chọn ra chức năng phù hợp nhất.

Cách sử dụng lò vi sóng Nhật Bản
  1. 牛乳 (Sữa)
  2. 野菜 (Rau)
  3. 根菜 (Củ) ゆで野菜 (Rau luộc)
  4. からっとフライ (Chiên giòn)
  5. ぐらたん (Gratin)
  6. ケーキ (Bánh ngọt)
  7. トースト (Bánh mỳ nướng)
  8. 冷凍めん (Mì đông lạnh)

Bạn có thể thấy, có cả chức năng nướng bánh nữa. Ngày nay rất nhiều lò vi sóng trên thị trường có tích hợp chức năng nướng bánh, rất tiện lợi phải không. Tùy mẫu mã thương hiệu khác nhau mà các chức năng thêm vào cũng sẽ thay đổi. Hãy chú ý nhận dạng đối chiếu các cụm từ trên để xem lò của mình có những chức năng nào nhé.

Chức năng tùy chỉnh thời gian

Cách sử dụng lò vi sóng Nhật Bản

Thường lò sẽ tự động ngắt khi hoàn thành chu trình làm nóng, tuy nhiên bạn vẫn có thể tùy chỉnh thời gian. Đối với chiếc lò minh họa này thì đầu tiên bạn cần ấn nút ‘手動’ (chỉnh tay), sau đó bạn có thể thay đổi thời gian với các nút bấm 10分 (10 phút), 1分 (1 phút) và 10秒 (10 giây).

Các nút bấm khác

Để giã đông, bạn cần trước hết chọn bấm ‘生解凍’ (đồ đông lạnh) sau đó tùy chỉnh thời gian theo công thức cứ 100g đồ đông tương ứng với 1 phút hoặc 10g đồ đông tương ứng 10 giây.

Công suất và nhiệt độ lò cũng có thể chỉnh được bằng nút 仕上がり/温度 (hoàn thành/nhiệt độ). Bạn cũng có thể chỉnh cả công suất và nhiệt độ cho chức năng nướng bánh.

Sử dụng chức năng 脱臭 (hút mùi) khi cần lau chùi lò vi sóng.

Cuối cùng, hãy ấn nút とりけし (hủy) khi cần dừng lò.

Khi đi mua sắm trong siêu thị có thể bạn sẽ nhận thấy có rất nhiều đồ ăn làm sẵn như cà ri, đồ đông lạnh, bento,... có thể làm nóng ngay bằng lò vi sóng. Nếu bạn là một tín đồ ẩm thực, hẳn những món như xiên gà nướng yakitori, bánh giòn Croquette, gà rán lăn tẩm bột karaage sẽ rất hấp dẫn với bạn. Hơn nữa những món này cũng thường rất rẻ. Các cửa hàng tiện lợi thường rất phổ biến với các du khách vì luôn có lò vi sóng phục vụ hâm nóng ngay tại quầy, tuy nhiên giá sẽ hơi cao hơn một chút so với các siêu thị thông thường.

Hãy xem lại những cụm từ chúng mình đã giới thiệu ở trên - sẽ rất hữu ích khi bạn cần dùng lò vi sóng cho những bữa ăn vặt lúc đêm muộn hay khi bạn muốn ăn uống tiết kiệm tại Nhật.

Mục lục

Survey[Trả lời khảo sát]Hãy trả lời những câu hỏi về du lịch Nhật Bản.







Giới thiệu thêm